Download tài liệu

Cách nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến. Mệnh dề quan hệ có hai loại chính: mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định. Rất nhiều bạn gặp khó khăn khi phân biệt hai loại mệnh đề này. Bài viết dưới đây sẽ chỉ cho bạn cách nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh.


Trước khi đến với phần nhận biết mệnh đề quan hệ không xác đinh, chúng ta cùng tìm hiểu qua mệnh đề quan hệ nói chung trước nhé.
 

 

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ


Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ sau:
  • The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
  • The woman is my girlfriend.
 

2. Các dạng mệnh đề Quan hệ


A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ

 

Đại từ quan hệ
Cách sử dụng
Ví dụ
Who
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
I told you about the woman who lives next door.
which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying on the roof?

He couldn’t read which surprised me.
whose
Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the boy whose mother is a nurse?
whom
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
I was invited by the professor whom I met at the conference.
That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
I don’t like the table that stands in the kitchen.
 


B. Relative Clauses - Mệnh đề quan hệ  

 
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
 

I. Các đại từ quan hệ

1. WHO
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
  • ….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
  • …..N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
  • ….N (thing) + WHICH + V + O
  • ….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5. WHOSE
Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
 

II. Các trạng từ quan hệ

1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
  • → I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
  • → The hotel where we stayed wasn’t very clean.
  • → The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
  • → Do you still remember the day when we first met?
  • → Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
 

IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
  • Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
    • → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
    • → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
  • Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
  • Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
  • Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
  • Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
 

V. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

 

1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

  • a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.
  • b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:

  • a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.
  • b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.
 

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire. →   He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way. →   He was the second man to be killed in this way.

CÁCH NHẬN BIẾT MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH


Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
The city which I visited last summer is very beautiful.
(Defining relative clause)
Have you read the book which I lent you last week?
(Bạn đã đọc cuốn sách mình cho mượn từ tuần trước chưa?)
The girl who is making a speech has just won a singing contest.
(Cô gái đang phát biểu đã từng chiến thắng trong cuộc thi hát)
[Dùng để phân biệt cô gái đang nói với các cô gái khác]
 
2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
(Non-defining relative clause)
This dress, which I bought in New York, fits me very well.
(Chiếc váy này, tôi mua ở New York, rất vừa với tôi)
My brother, who you once met, is living in London.
(Anh trai của tôi, người mà bạn đã có lần gặp, đang sống ở Luân Đôn)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
 

******** Notes: LƯU Ý MỆNH ĐỀ KHÔNG XÁC ĐỊNH

 
1. Không được dùng " THAT" thay chowho, whom or which.
Examples:
• This is John, who won the first prize. (Không dược viết: This is John, that won the first prize.)
2. Mẹnh ề quan hệ Không giwosi hthuwowfhuwowng mở đàu các cụm từ: all of, many of + relative pronoun:
Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which
Ex: I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted he
all of, any of, (a) few of, both of, each of, either, neither of, half of, much of, many of, most of, none of, two of etc … + whom ( hoặc which)
Examples:
• There were a lot of people at the party, many of whom I had known for years.
• He was carrying his belongings, many of which were broken.
3. KHông đợc BỎ TÂN NGỮ
Example:
Jim, who we met yesterday, is very nice.
không được
Jim,we met yesterday, is very nice.
4. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad
Examples:
• Chris did really well in his exams, which was a big surprise. (= the fact that he did well in his exams was a big surprise).
• An elephant and a mouse fell in love, which is most unusual. (= the fact that they fell in love is unusual).
Examples:
• My grandmother, who is dead now, came from the North of England.
• I spoke to Fred, who explained the problem.
• The elephant looked at the tree, under which she had often sat.
• We stopped at the museum, which we’d never been into.
• She’s studying math, which many people hate.
• I’ve just met Susan, whose husband works in London.
• He had thousands of books, most of which he had read.
EX: My teacher has a lot of experiences.
He has been teaching for 10 years.
->My teacher, who has been teaching for 10 years, has a lot of experiences.
Ex2. I passed the letter to Petter. He was sitting beside me.
-> I passed the letter to Petter , who was sitting beside me.
Ex1: Peter turned out to be innocent.
Everyone suspected him.
-> Peter, whom everyone suspected ,turned out to be innocent.
Ex 2: She introduced me to her husband.
I hadn’t met him before.
->She introduced me to her husband, whom I hadn’t met before .
****LƯU Ý:::::::
Túc từ của một giới từ: Whom.
Đại từ không thể bỏ được , giới từ thường đặt trước Whom. Tuy nhiên có thể đưa giới từ đến cuối mệnh đề điều này được dùng phổ biến trong tiếng anh đàm thoại và Who thường được thay thế cho Whom.( nếu ko đứng liền sau giới tù)
Ex1 : Mr Lam was very generous about overtime payments.
I was working for him.
-> Mr Lam, for whom I was working , was very generous about overtime payments.
Or -> Mr Lam , who I was working for , was very generous about overtime payment.
Ex2 ; Peter was fitter than me.
I played tennis with him on Sunday.
-> Peter , with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Or -> Peter , whom I played tennis with on Sunday , was fitter than me.
Ex: We stayed at the Hanoi hotel.
Long recommened it to us.
->We stayed at the Hanoi hetel, which Long recommened to us.
Ex : These books will give you all the information you need.
You can get them at any bookshop.
-> These books, which you can get at any bookshops, will give you all the information you need.
Ex : His house was a depressing right.
Its windows were all broken.
->His house , whose windows were all broken

Trên đây là tổng hợp những kiến thức về mệnh đề quan hệ cũng như cách nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định.

Chúc các bạn học tiếng Anh thành công!
 

Bài viết khác

Hỗ trợ trực tuyến