Download tài liệu

CẤU TRÚC By the time .... - CẤU TRÚC, VÍ DỤ

Cấu trúc by the time được dùng đề nhấn mạnh thời gian. Trong tiếng Anh, cấu trúc by the time có 2 cách dùng, tương ứng với 2 dạng cấu trúc khác nhau.
 

CẤU TRÚC By the time ....

 
 
Cấu trúc 'By the time': khi/vào lúc; là liên từ chỉ thời gian, thường là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ hoàn thành (past perfect).
 

1.Cấu trúc 'By the time something happens'

 
Cách dùng: Cấu trúc 'By the time something happens' dùng để dự đoán liên hệ về thời gian của hai sự việc xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
 
Cấu trúc
By the time + Simple past +Past/Present/Future Continuous
 
Ví dụ:
It's not worth going shopping now. By the time we get to the shops, they will be closed. (= the shops will close between now and the time we get there.)
(Đi mua sắm lúc này không phải là một ý hay. Vì lúc chúng ta tới cửa hàng thì họ đã đóng cửa rồi).
 
I'm flying to the United States this evening. So by the time you receive this letter, I'll be in New York. (= I will arrive New York between now and the time you receive this letter).
(Tôi sẽ bay tới Mỹ vào tối nay. Nên lúc bạn nhận được lá thư này thì có lẽ tôi đã ở New York).
 
 
BẠN CÓ BIẾT hàng ngàn người Việt đã cải thiện trình độ TIẾNG ANH GIAO TIẾP nhờ PHƯƠNG PHÁP HỌC MIỄN PHÍ NÀY
enlightenedenlightened
 
 

2. Cấu trúc 'By the time something happened'

 
- Cách dùng:  Cấu trúc 'By the time something happened' dùng để nhấn mạnh về tính quan trọng của thời gian, thời gian ở đây là một mốc thời gian mang tính chính xác cao.
- Cấu trúc
"By the time + Adverbial clause (simple past) + Main clause (past perfect)".
 
- Trong câu chứa 'By the time', mệnh đề trạng ngữ (adverbial clause) chia động từ ở Thì quá khứ đơn (simple past) thì mệnh đề chính chia động từ ở Thì quá khứ hoàn thành (past perfect).
 
- Trong quá khứ 'By the time' được hiểu: vào lúc một hành động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.
 
Ví dụ:
By the time I arrived, they had already eaten dinner.
(Vào lúc tôi đến thì họ đã ăn tối xong rồi).
 
I had a lot of work to do yesterday evening. I was very tired by the time I finished.
(Tôi có nhiều việc phải làm vào tối hôm qua. Tôi đã rất mệt mỏi đến khi tôi hoàn thành chúng).
 
 
Lưu ý:
- Một số trường hợp có thể dùng 'by then' hoặc 'by the time'.
 
Ví dụ:
Ann finally arrived at the party at midnight, but by then/by the time, most of the guests had gone.
(Cuối cùng Ann đã tới buổi tiệc vào lúc nửa đêm, nhưng lúc đó hầu hết mọi người đã về rồi).

Chúc bạn học tiêng Anh thành công!
 
 
 
 
 

Bài viết khác

Hỗ trợ trực tuyến