MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
Tiếng Anh dần trở nên quan trọng hơn trong cuộc sống hiện đại và là tấm vé vàng để mở ra những cơ hội thành công trong cả học tập và công việc. Nhưng đó là điều không hề dễ dàng để có thể thật sự am hiểu và nắm bắt được tiếng Anh. Để chinh phục tiếng Anh giao tiếp, điều đầu tiên mà bạn nên học tập và rèn luyện chính là ngữ pháp. Ngữ pháp có thể coi là nền tảng của tiếng Anh giao tiêp. Chắc ngữ pháp chúng ta có thể luyện nghe, luyện nói, luyện viết, luyện đọc một cách dễ dàng. Vì vậy, hãy cùng Langmaster tìm hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Anh và cụ thể là mệnh đề quan hệ quan hệ nhé!
Xem thêm:
- Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới hiện nay
- Bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp như thế nào mới hiệu quả
I. Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ là mệnh đề cung cấp thông tin về người hoặc vật đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: The girl who is wearing a white T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một mệnh đề quan hệ, nó đứng sau một danh từ chỉ người “the girl" và được dùng để cung cấp thêm thông tin người đó. Nếu bỏ mệnh đề này chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The girl is my girlfriend.
II. Mệnh đề quan hệ
1. Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Who |
Đề cập đến con người
Đóng vai trò là chủ ngữ của động từ
|
Let me introduce you to the woman who lives next door. (Để tôi giới thiệu bạn với người phụ nữ ở nhà bên) |
Whom |
Đề cập đến con người
Đóng vai trò là tân ngữ của động
Trong một số trường hợp mệnh đề này có thể ẩn đi trong câu
|
I will invite the people (whom) I love to the party (Tôi sẽ mời những người tôi yêu quý đến bữa tiệc) |
Whose |
Đề cập đến sự sở hữu
|
Mr.Ryan, whose son is in our class, is very friendly (Ông Ryan, có con trai trong lớp chúng ta, rất thân thiện) |
Which |
Đề cập đến đồ vật, con vật
|
My daughter loves Tobey, which is a very loyal dog (Con gái tôi yêu quý Tobey, một chú chó rất trung thành) |
That |
Đề cập chung đến con người, đồ vật, động vật.
Các trường hợp dùng “that": Đi sau so sánh nhất, đi sau các từ (only, the first, the last), đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định và đại từ chỉ số lượng (noone, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none).
Các trường hợp không dùng “that": trong mệnh đề quan hệ không xác đinh và sau giới từ
|
It was the first time that I heard of (Đây là lần đầu tiên tôi nghe về vấn đề này)
She talked about the people and places that she had visited. (Cô ấy kể về con người và những nơi cô ấy đã đến thăm)
These books are all that my sister left me. (Đây là tất cả các cuốn sách mà chị tôi để lại cho tôi) |
2. Trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Why |
|
I don’t know the reason why you didn't go to school yesterday. (Tôi không biết lý do vì sao hôm qua bạn không đến trường) |
Where |
|
The hotel where we stayed wasn't very clean = The hotel at which we stayed wasn't very clean (Khách sạn mà chúng tôi ở không sạch cho lắm) |
When |
|
Do you still remember the day when we first met? = Do you still remember the day on which we first met? (Bạn có còn nhớ ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau không?) |
III. Rút ngọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
1. Mệnh đề quan hệ được rút ngọn thành cụm danh từ
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ ngữ của động từ như who, which, that có thể được rút gọn thành các cụm danh từ ở dạng V-ing hoặc V3/ed.
- Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút gọn thành cụm danh từ dạng V-ing
Ví dụ: The man who is standing over there is my father
=> The man standing over there is my father
(Người đàn ông đứng ở kia là bố tôi)
- Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm danh từ ở dạng V3/ed
Ví dụ: The book which was bought by my mother is interesting
=> The book bought by my mother is interesting
(Cuốn sách được mua bởi mẹ tôi rất hay)
IV. Bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Hãy nối 2 câu riêng lẻ dưới đây thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ
- They called a doctor. He lived nearby
- I wrote an email to my sister. She lives in Italy
- Linh likes the waiter. He is very friendly
- We broke the car. It belonged to my uncle
- Ba dropped a cup. It was new
- I live in a city. It is in the north of Vietnam
- The man is in the class. He is wearing a blue hat
Đáp án:
- They called a doctor who/that lived nearby
- I wrote an email to my sister who/that lives in Italy
- Linh likes the waiter who/that is very friendly
- We broke a car that/which belonged to my uncle
- Ba dropped a cup which/that was new
- I live in a city that/which is in the north of Vietnam
- The man who is wearing a blue hat is in the class